39. “LỪA ĐẢO ” NÊN NÓI THẾ NÀO?
Một năm kinh tế buồn, người người nhà nhà khó khăn, thắt chặt chi tiêu, nhịn trà sữa bánh tráng. Và cũng nhắc nhau cảnh giác với những chiêu trò lừa đảo, nhất là lừa đảo trên mạng. Từ ‘scam’ lại trở nên ‘hot’ hơn. ‘scam’ nghĩa chung là lừa đảo, có thể đứng riêng như trong những ví dụ sau:
E.g.: The offer of a “free” vacation to Florida sounds like a scam to me.
(Tôi thấy một ký nghỉ ‘miễn phí’ ở Florida nghe như một trò lừa đảo.)
E.g.: I spent more than $4000 before I realized the whole thing was a scam.
(Tôi đã chi hơn 4000 đô trước khi nhận ra tất cả chỉ là lừa đảo.)
Và cũng thường đi theo một danh từ khác để diễn tả cụ thể loại hình lừa đảo.
E.g.: He got involved in a credit card scam.
(Anh ta có liên quan đến một vụ lừa đảo thẻ tín dụng.)
E.g.: Recently, e – mail users have been targeted by a global Internet scam.
(Gần đây, người dụng email là đối tương của lừa đảo qua mạng toàn cầu.)
E.g.: She was involved in an insurance scam.
(Cô ấy có dính líu đến vụ lừa đảo bảo hiểm.)
E.g.: The police are warning of a repeated phone scam that targets tax payers.
(Cảnh sát đang cảnh báo về lừa đảo qua điện thoại nhắm đến những người dong thuế.)
DANH MỤC TIN TỨC
Các bài viết liên quan
Đăng ký nhận tin
Nhận những tin tức mới nhất về cách học Tiếng Anh hiệu quả cũng như những chương trình ưu đãi hấp dẫn.